Thứ Sáu, 28 tháng 2, 2014

Đề cương Sinh lớp ad đó^^

ĐỀ CƯƠNG MÔN SINH KT 1T
Bài 18: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân
I)                 Chu kì tế bào
-         Khái niệm: là 1 chuỗi các sự kiện hiện có trật tự từ khi 1 tế bào tạo thành 2 tế bào con, đến khi 2 tế bào con vòng tiếp tục phân chia
-         Chu kì tế bào gồm :     
+    Kì trung gian
+    Quá trình nguyên phân
-         Kì trung gian :
+    pha G1: Tế bào tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng
+    pha S : Nhân đôi ADN, NST trung tử
+    pha G2 : Tế bào tổng hợp protein histon , protein thu phân bào
II)              Quá trình nguyên phân
1)    Phân chia nhân : gôm 4 kì
a)      Kì đầu
-         NST kép co xoắn
-         Trung thể tách ra tiến về 2 cực của tế bào
-         Thoi phân bào xuất hiện
-         Màng nhân và nhân con tiêu biến
b)      Kì giữa
-         NST kép co xoắn cực đại, xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
c)      Kì sau
-         Mỗi NST kép tách ra làm thành 2 NST đơn tiến về 2 cực của tế bào
d)      Kì cuối
-         Thoi phân bào biến mất, màng nhân và nhân con tái hiện
-         NST dãn xoắn dần
2)    Phân chia tế bào chất
-         Tế bào động vật:
+    Màng tế bào thắt ở mặt phẳng xích đạo từ ngoài vào trong chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con có bộ NST giống tế bạo mẹ
-         Tế bào thực vật
+    Tạo thành xenlulô ở mặt phẳng xích đạo từ trong ra ngoài
III)           Ý nghĩa cúa quá trình nguyên phân
-         Đối với sinh vật nhân thực đơn bào: nguyên phân là phương thức sinh sản
-         Nguyên phân làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển
-         Nguyên phân giúp tái tạo mô hoặc các cơ quan bị tổn thương
--------------------------------------------------------
Bài 19 : Giảm phân
-         Chỉ xảy ra ở tế bào sinh sản
-         Gồm 2 lần phân bào, nhưng chỉ có 1 lần NST tự nhân đôi
I)                  Giảm phân I
1)    Kì đầu I
-         Các NST kép tiếp hợp với nhau theo từng cặp tương đồng
-         NST kép co xoắn
-         Thoi phân bào hình thành
-         Màng nhân và nhân con tiêu biến
2)      Kì giữa I
-         NST kép co xoắn cực đại, xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
3)      Kì sau I
-         Mỗi NST kép trong cặp NST tương đồng, di chuyển về 1 cực của tế bào
4)      Kì cuối I
-         NST kép tháo xoắn
-         Màng nhân và nhân con xuất hiện
-         Thoi phân bào xuất hiện
II)              Giảm phân II
-         Gồm các kì có diễn biến của tế bào giống với quá trình nguyên phân
III)           Ý nghĩa
-         Nhờ phân li độc lập, tổ hợp tự do các cặp NST tạo nên nhiều biến dị tổ hợp
-         Nhờ quá trình nguyên phân, giảm phân, thụ tinh giúp duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài
                                 ----------------------------------------
Bài 22: Dinh dưỡng chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vị sinh vật
I)                  Khái niệm vi sinh vật
-         Có kích thước bé
-         Là cơ thể đơn bào đa nhân thực và nhân sơ
-         Hấp thụ chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh và sinh trưởng, sinh sản nhanh
II)              Môi trường và các kiểu dinh dưỡng
1)  Các loại môi trường cơ bản
Trong tự nhiên: có ở khắp nơi trong không khí, đất ,nước
a)      Trong phòng thí nghiệm: có 3 loại môi trường cơ bản
-         Môi trường tự nhiên: dùng các chất trong tự nhiên
-         Môi trường tổng hợp : là môi trường gồm các chất hóa học đã biết được thành phần và số lượng
-         Môi trường bán tổng hợp: gồm các chất hóa học và các chất tự nhiên
2)    Các kiểu dinh dưỡng
-         Có 2 tiêu chí phân loại : nguồn năng lượng , nguồn cacbon
-         Có 2 kiểu dinh dưỡng:
+    Quang tự dưỡng
+    Hóa tự dưỡng
+    Quang dị dưỡng
+    Hóa dị dưỡng
  
Kiểu dinh dưỡng
Nguồn năng lượng
Nguồn cacbon chủ yếu
Ví dụ
Quang tự dưỡng
Ánh sáng
CO2
Vi khuẩn lam, tảo đơn bào
Hóa tự dưỡng
Chất vô cơ
CO2
Vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn oxi hóa hidro
Quang dị dưỡng
Ánh sang
Chất hữu cơ
Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía
Hóa dị dưỡng
Chất hữu cơ
Chất hữu cơ
Nấm, động vật nguyên sinh
                             ------------------ -------------------------------------------
Bài 25: Sinh trưởng của vi sinh vật
I)                  Khái niệm sinh trưởng
-         Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào của quần thể
-         Thời gian thế hệ: là thời gian từ khi sinh ra một tế bào cho đến khi tế bào đó phân chia hoặc số tế bào trong quần thể tăng lên gấp đôi
II)              Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
-         Nt = No  x  2n
-         Kí hiệu : g
-         Là môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng và không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất
a)      Pha tiềm phát
-         Vi khuẩn thích nghi với môi trường
-         Số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng
-         Enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất
b)      Pha lũy thừa
-         Trao đổi chất diễn ra mạnh
-         Sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi
c)      Pha cân bằng
-         Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt đến cực đại, không đổi theo thời gian, số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi
d)      Pha suy vong   
-         Số tế bào trong quần thể giảm dần do:
+    Tế bào quần thể bị phân hủy ngày càng nhiều
+    Chất dinh dưỡng cạn kiệt
+    Chất độc hại tích lũy quá nhiều
2)    Môi trường liên tục
-         Là bổ sung liên tục các chất dinh dưỡng vào và đồng thời lấy ra một lượng dịch nuôi cấy tương đương
Ad cảm ơn đã xem
Tập thể lớp A8 hân hạnh tài trợ bài này

Không có nhận xét nào: